🎯 Mục tiêu bài học
- Hiểu cách hoạt động của cơ sở dữ liệu MySQL.
- Biết cách kết nối MySQL từ PHP bằng
mysqli
. - Xử lý kết nối lỗi và đóng kết nối.
- Viết đoạn code PHP đơn giản kết nối đến CSDL.
🎥 Video minh họa bài học: Kết nối MySQL trong PHP
🧠 1. Giới thiệu MySQL và vai trò trong ứng dụng web
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) phổ biến, thường dùng để lưu trữ thông tin như:
- Tài khoản người dùng
- Bài viết, sản phẩm, đơn hàng,…
- Dữ liệu nhập từ biểu mẫu
🔌 2. Các thông số cần thiết để kết nối
host
: địa chỉ máy chủ (thường làlocalhost
)username
: tên người dùng MySQL (mặc định làroot
)password
: mật khẩu (mặc định có thể để trống trên localhost)database
: tên cơ sở dữ liệu cần kết nối
🧪 3. Kết nối đến MySQL bằng mysqli
<?php $servername = "localhost"; $username = "root"; $password = ""; $database = "my_database"; // Tạo kết nối $conn = new mysqli($servername, $username, $password, $database); // Kiểm tra kết nối if ($conn->connect_error) { die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error); } echo "Kết nối thành công!"; ?>
🔐 4. Xử lý kết nối lỗi
connect_error
: là thuộc tính mô tả lỗi nếu có khi kết nối.- Dùng
die()
để dừng chương trình và in lỗi.
❌ 5. Đóng kết nối
Luôn đóng kết nối khi không dùng nữa để tiết kiệm tài nguyên:
<?php $conn->close(); ?>
💡 6. Tổ chức kết nối vào file riêng
Bạn nên tạo file db.php
để tái sử dụng:
db.php
<?php $conn = new mysqli("localhost", "root", "", "my_database"); if ($conn->connect_error) { die("Lỗi kết nối: " . $conn->connect_error); } ?>
Sau đó dùng include
ở các file cần kết nối:
<?php include "db.php"; ?>
📝 Bài tập tự luyện
Chuyển kết nối thành file db.php
riêng và sử dụng lại trong nhiều file.
Tạo CSDL tên demo_php
trên phpMyAdmin.
Tạo file ketnoi.php
để kiểm tra kết nối đến CSDL.